Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chi tiết nhất

Thứ ba - 08/02/2022 15:33


Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hiện đang là lựa chọn hấp dẫn của các nhà đầu tư khi vào Việt Nam. Có thể thấy đây là hình thức khá phổ biến và mang lại nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang băn khoăn về chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu? Hay quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết những thắc mắc này.


Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

 

Thành lập công ty được coi là một thủ tục pháp lý do chủ doanh nghiệp tiến hành tại cơ quan quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định của Luật đầu tư như sau: “Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế của mà nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

 

Trong khái niệm trên có thuật ngữ “nhà đầu tư nước ngoài”, vậy nhà đầu tư nước ngoài là gì? Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

 

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là việc chuẩn bị hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế và trong tổ chức kinh tế đó có một phần hoặc toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

 


Ngành, nghề đối với nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ quy định tại Khoản 1.2 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 như sau:

 

Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng các điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

 

Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế làm. kinh doanh trên thị trường mà các nhà đầu tư nước ngoài có thể tiếp cận, bao gồm:

 

- Những ngành, nghề chưa tiếp cận thị trường;

- Các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.


Phần đóng góp của nước ngoài là bao nhiêu?

Công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thành lập dưới các hình thức sau, bao gồm:

 

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài đầu tư hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài (góp vốn thành lập, mua phần vốn góp).
 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng là một hình thức được hiểu theo định nghĩa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

 

Từ đó, theo Luật Đầu tư 2020, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên.

 

Luật Đầu tư 2020 cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành không có quy định về tỷ lệ nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp làm cơ sở xác định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 


Những ưu và nhược điểm của việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Ưu điểm

- Cách hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài là khác nhau. Theo thống kê, hầu hết các phương thức này của doanh nghiệp nước ngoài thường mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

- Nguồn vốn đầu tư dài hạn ít biến động.

- Đầu tư tốt hơn vào công nghệ, con người và vốn.

- Các nhà đầu tư có quyền quyết định các vấn đề của công ty do mức vốn chủ sở hữu tuyệt đối trong các doanh nghiệp này.

- Nhà đầu tư nước ngoài sẽ tự quản lý cũng như chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự thành bại của doanh nghiệp.

- Chính vì những ưu điểm trên mà việc thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam ngày càng được các tổ chức, cá nhân nước ngoài đẩy mạnh bởi những ưu điểm vượt trội của nó.

- Đặc điểm của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài


Nhược điểm

- Quản lý và sử dụng lao động phải có hệ thống phù hợp, dễ nảy sinh bất đồng.

- Chính sách ưu đãi chưa thực sự linh hoạt.

- Luật pháp Việt Nam mặc dù không can thiệp vào việc quản lý, mở rộng cho các nhà đầu tư kinh doanh nhưng vẫn duy trì một khuôn khổ nhất định để vừa giữ cho thị trường Việt Nam không bị lấn chiếm quá nhiều, vừa đảm bảo an toàn cho khách hàng.

- Sẽ có sự khác biệt về văn hóa giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài, điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận khách hàng của doanh nghiệp nước ngoài.

- Do hạn chế trong các điều ước, cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên nên trong một số lĩnh vực không thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mà phải liên doanh, liên kết với đơn vị trong nước.


Đặc điểm của công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư 2014.

 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà nội dung đó. Đồng thời với nội dung đăng ký đầu tư phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


Ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2, 3 của Luật Đầu tư.

 

Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc chưa được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế khác về đầu tư mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư . Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Nhà đầu tư nước ngoài tại các vùng lãnh thổ không phải là thành viên của WTO và tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam được hưởng các điều kiện đầu tư như nhà đầu tư tại các nước và vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ các trường hợp sau: các vùng lãnh thổ có quy định khác.

 

Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn phải đăng ký theo Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
 


Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ 1% đến 100% ngay khi thành lập được thực hiện theo các bước sau:

 

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

 

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân:

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư. phương án huy động vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ đầu tư, nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
 

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ một tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh năng lực tài chính của chủ đầu tư. Hoặc tài liệu giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;

 

Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc tờ tương đương).

 

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện. 

 

Bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính;

 

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư như sau:

 

- Kê khai trực tuyến thông tin dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài

- Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

- Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.

- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý và trả kết quả đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã số dự án. 

- Nộp hồ sơ trực tiếp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền như sau:

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính:

 

- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở những địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khu công nghệ cao. 

- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Dự án đầu tư được thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

 

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

 

Bước 4: Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

Sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty do Việt Nam làm chủ sở hữu. 

 

Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

 

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. đồng thời phải nộp lệ phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau:

 

- Kinh doanh;

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

 

Bước 6: Khắc dấu công ty

 

Con dấu bao gồm con dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc con dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

 

Doanh nghiệp quyết định loại, số lượng, hình thức và nội dung con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác.

 

Việc quản lý và lưu giữ con dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy định của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị khác của doanh nghiệp có con dấu. Doanh nghiệp sử dụng con dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

 

Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép đủ điều kiện hoạt động

 

Việc cấp giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thành lập cơ sở bán lẻ.

 

Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải xin các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động.


Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

 

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhà đầu tư chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo thời hạn góp vốn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.

 

Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở thêm tài khoản giao dịch nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư để làm thủ tục thu chi tại Việt Nam. 

 

Bước 9: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau để thành lập công ty

 

Sau khi công ty được thành lập, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục sau thành lập giống như một công ty Việt Nam. Đặc biệt là:

 

- Biển báo tại trụ sở.

- Đăng ký chữ ký số nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng

- Mua chữ ký số nộp thuế điện tử

- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.

- Lập báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Kê khai và nộp thuế theo quy định.

- Câu hỏi liên quan thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài


Các loại nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?


- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;

- Góp vốn thành lập công ty với nhà đầu tư Việt Nam;

- Mua phần vốn góp của công ty Việt Nam;

- Thực hiện đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được hưởng ưu đãi đầu tư?

Có. Tuy nhiên, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư giống như các doanh nghiệp Việt Nam.

 

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp những loại thuế nào?

Cũng giống như các doanh nghiệp Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản như sau:

 

- Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),...


Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có phải cấp giấy chứng nhận đầu tư không?

Khi nhà đầu tư góp vốn khi thành lập công ty từ 1% đến 100% vốn điều lệ và khi nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp, mua cổ phần trong công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

 

Các loại hình công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập?

- Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

- Thành lập công ty cổ phần.
 

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?

 

Theo Biểu cam kết của WTO và pháp luật Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. 

 

Mặc dù trước đây một số ngành nghề bị hạn chế về khả năng tiếp cận thị trường như số năm Việt Nam gia nhập WTO, số năm sau đó công ty được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm,..v.v.. địa điểm kinh doanh.

 

Điều kiện để công ty có vốn nước ngoài kinh doanh, phân phối hàng hóa tại Việt Nam là gì?

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh, phân phối hàng hóa tại Việt Nam có các điều kiện sau:

 

- Nhà đầu tư thuộc các quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cam kết mở cửa thị trường mua bán hàng hóa.

- Hàng hóa phân phối không thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, không được phép phân phối theo điều ước quốc tế nhưng phải được phân phối theo lộ trình đã cam kết trong điều ước quốc tế nếu thuộc danh mục hàng hóa có chuỗi phân phối. phân phát. 

- Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.

- Giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

 

Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh không?

 

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không được phép thành lập hộ kinh doanh.

 

Xem thêm: Dịch vụ  + Thủ Tục Thành Lập Công Ty Vốn Nước Ngoài


Lời kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà chúng tôi đã tổng hợp để quý vị tham khảo. Hy vọng bài viết đã cung cấp nhiều kiến thức hữu ích cho các nhà đầu tư.

Nguồn tin: Trang TTĐT xã Diễn Hồng

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây